Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống

I. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chỉ tiêu cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.

2. AOAC là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Association of Official Analytical Chemists có nghĩa là Hiệp hội các nhà hoá phân tích chính thống.

3. SMEWW là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water có nghĩa là Các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải.

4. US EPA là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh United States Environmental Protection Agency có nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.

5. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh True Color Unit có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.

6. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Nephelometric Turbidity Unit có nghĩa là đơn vị đo độ đục.

7. pCi/l là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Picocuri per litre có nghĩa là đơn vị đo phóng xạ.

II. Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lượng:

STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị

Giới hạn tối đa cho phép

Phương pháp thử

Mức độ giám sát

I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ

1

Màu sắc(*)

TCU

15

TCVN 6185 – 1996 (ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120

A

2

Mùi vị(*)

-

Không có  mùi, vị lạ

Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B

A

3

Độ đục(*)

NTU

2

TCVN 6184 – 1996 (ISO 7027 – 1990)hoặc SMEWW 2130 B

A

4

pH(*)

-

Trong khoảng

6,5-8,5

TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+

A

5

Độ cứng, tính theo CaCO3(*)

mg/l

300

TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 C

A

6

Tổng chất rắn hoà tan (TDS) (*)

mg/l

1000

SMEWW 2540 C

B

7

Hàm lượng Nhôm(*)

mg/l

0,2

TCVN 6657 : 2000 (ISO 12020 :1997)

B

8

Hàm lượng Amoni(*)

mg/l

3

SMEWW 4500 – NH3 C hoặc SMEWW 4500 – NH3 D

B

9

Hàm lượng Antimon

mg/l

0,005

US EPA 200.7

C

10.

Hàm lượng Asen tổng số

mg/l

0,01

TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As B

B

11.

Hàm lượng Bari

mg/l

0,7

US EPA 200.7

C

12.

Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat và Axit boric

mg/l

0,3

TCVN 6635: 2000 (ISO 9390: 1990) hoặc SMEWW 3500 B

C

13.

Hàm lượng Cadimi

mg/l

0,003

TCVN6197 – 1996 (ISO 5961 – 1994) hoặc SMEWW 3500 Cd

C

14.

Hàm lượng Clorua(*)

mg/l

250

300(**)

TCVN6194 – 1996 (ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl- D

A

15.

Hàm lượng Crom tổng số

mg/l

0,05

TCVN 6222 – 1996  (ISO 9174 – 1990) hoặc SMEWW 3500 – Cr -

C

16.

Hàm lượng Đồng tổng số(*)

mg/l

1

TCVN 6193 – 1996 (ISO 8288 – 1986) hoặc SMEWW 3500 – Cu

C

17.

Hàm lượng Xianua

mg/l

0,07

TCVN 6181 – 1996(ISO 6703/1 – 1984) hoặc SMEWW 4500 – CN-

C

18.

Hàm lượng Florua

mg/l

1,5

TCVN 6195 – 1996 (ISO10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F-

B

19.

Hàm lượng Hydro sunfur(*)

mg/l

0,05

SMEWW 4500 – S2-

B

20.

Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)(*)

mg/l

0,3

TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe

A

21.

Hàm lượng Chì

mg/l

0,01

TCVN 6193 – 1996 (ISO 8286 – 1986)        SMEWW 3500 – Pb A

B

22.

Hàm lượng Mangan tổng số

mg/l

0,3

TCVN 6002 – 1995     (ISO 6333 – 1986)

A

23.

Hàm lượng Thuỷ ngân tổng số

mg/l

0,001

TCVN 5991 – 1995 (ISO 5666/1-1983 – ISO 5666/3 -1983)

B

24.

Hàm lượng Molybden

mg/l

0,07

US EPA 200.7

C

25.

Hàm lượng Niken

mg/l

0,02

TCVN 6180 -1996 (ISO8288 -1986)   SMEWW 3500 – Ni

C

26.

Hàm lượng Nitrat

mg/l

50

TCVN 6180 – 1996     (ISO 7890 -1988)

A

27.

Hàm lượng Nitrit

mg/l

3

TCVN 6178 – 1996     (ISO 6777-1984)

A

28.

Hàm lượng Selen

mg/l

0,01

TCVN 6183-1996 (ISO 9964-1-1993)

C

29.

Hàm lượng Natri

mg/l

200

TCVN 6196 – 1996  (ISO 9964/1 – 1993)

B

30.

Hàm lượng Sunphát (*)

mg/l

250

TCVN 6200 – 1996 (ISO9280 – 1990)

A

31.

Hàm lượng Kẽm(*)

mg/l

3

TCVN 6193 – 1996 (ISO8288 – 1989)

C

32.

Chỉ số Pecmanganat

mg/l

2

TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E)

A

 

Ghi chú:

(*) Là chỉ tiêu cảm quan.

(**) Áp dụng đối với vùng ven biển và hải đảo.

- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methaemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước ăn uống thì tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau:

Cnitrat/GHTĐ nitrat  +  Cnitrit/GHTĐnitrit < 1

CHẾ ĐỘ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC

I. Giám sát trước khi đưa nguồn nước vào sử dụng

- Xét nghiệm tất cả các chỉ tiêu thuộc mức độ A, B, C do cơ sở cung cấp nước thực hiện.

II. Giám sát định kỳ

1. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ A:

a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/01 tuần do cơ sở cung cấp nước thực hiện;

b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/01 tháng do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện.

2. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ B:

a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện;

b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do cơ quan có thẩm quyền thực hiện.

3. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ C:

a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/02 năm do cơ sở cung cấp nước thực hiện;

b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/02 năm do cơ quan có thẩm quyền thực hiện.

III. Giám sát đột xuất

1. Các trường hợp phải thực hiện giám sát đột xuất:

a) Khi kết quả kiểm tra vệ sinh nguồn nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm;

b) Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng vệ sinh nguồn nước;

c) Khi có các yêu cầu đặc biệt khác.

Trích từ tài liệu QCVN 01:2009/BYT. Do Cục Y tế dự phòng và Môi trường biên soạn và được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số:  04/2009/TT – BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009

≡ TIN CÙNG CHỦ ĐỀ
 ¤   Giới thiệu
 ¤   Tuyển dụng
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
THỐNG KÊ LƯỢT TRUY CẬP
Flag Counter
Máy lọc nước